Chữ hán
-
布 - bố
ぬの (nuno) - フ (fu)
ba bố á tân kỷ nội á 巴布亚新几內亚 • ba bố á tân kỷ nội á 巴布亞新幾內亞 • bạch bố 白布 • bài bố 排布 • bài bố 摆布 • bài bố 擺布 • ban bố 頒布 • biến bố 徧布 • biến bố 遍布 • bố cái đại vương 布蓋大王 • bố cảnh 布境 • bố cáo 布告 • bố chính 布政 • bố cốc 布穀 • bố cốc 布谷 • bố cục 布局 • bố đinh 布丁 • bố hài 布鞋 • bố hoá 布貨 • bố lai nhĩ 布萊爾 • bố lỗ tắc nhĩ 布魯塞爾 • bố mạc 布幕 • bố phòng 布防 • bố tát 布薩 • bố thí 布施 • bố tố 布素 • bố trận 布陳 • bố trí 布置 • bố y 布衣 • bố y chi giao 布衣之交 • bố y khanh tướng 布衣卿相 • bộc bố 暴布 • bộc bố 瀑布 • cát bố 葛布 • công bố 公布 • đan đồ bố y 丹徒布衣 • hoá bố 貨布 • khách bố nhĩ 喀布爾 • kinh thoa bố quần 荊釵布裙 • la bố 羅布 • ma bố 麻布 • miên bố 棉布 • phàm bố 帆布 • phát bố 發布 • phân bố 分布 • sa bố 砂布 • sa bố 紗布 • sa bố 纱布 • tát bố 撒布 • trác bố 桌布 • tuyên bố 宣布 • vi bố 韋布 • xích bố 尺布
-
院 - viện
- イン (in)
bác vật viện 博物院 • bệnh viện 病院 • đình viện 庭院 • hạ nghị viện 下議院 • hàn lâm viện 翰林院 • hàng viện 行院 • hí viện 戏院 • hí viện 戲院 • học viện 学院 • học viện 學院 • kĩ viện 妓院 • kinh viện 經院 • kỹ viện 妓院 • lưỡng viện 兩院 • nghị viện 議院 • pháp viện 法院 • sát viện 察院 • tàng thư viện 藏書院 • tăng viện 僧院 • thư viện 書院 • tối cao pháp viện 最高法院 • trụ viện 住院 • tự viện 寺院 • viện hàm 院銜 • viện lạc 院落 • viện quân 院君 • viện tử 院子 • xu mật viện 樞密院 • xuất viện 出院 • y viện 醫院
-
由 - do, yêu
よし (yoshi), よ.る (yo.ru) - ユ (yu), ユウ (yū), ユイ (yui)
1. (Danh) Ban đầu, lai nguyên. ◇Vương Sung 王充: “Thiện hành động ư tâm, thiện ngôn xuất ư ý, đồng do cộng bổn, nhất khí bất dị” 善行動於心, 善言出於意, 同由共本, 一氣不異 (Luận hành 論衡, Biến hư 變虛).
2. (Danh) Nguyên nhân, duyên cớ. ◎Như: “lí do” 理由, “nguyên do” 原由. ◇Sưu Thần Kí 搜神記: “Kí giác, kinh hô, lân lí cộng thị, giai mạc trắc kì do” 既覺, 驚呼, 鄰里共視, 皆莫測其由 (Quyển tam).
3. (Danh) Cơ hội, cơ duyên, dịp. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Cửu ngưỡng phương danh, vô do thân chá” 久仰芳名, 無由親炙 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Nghe tiếng đã lâu, chưa có dịp được gần.
4. (Danh) Cách, phương pháp. ◇Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: “Nhi khê nhai diệc huyền khảm, vô do thượng tễ” 而溪崖亦懸嵌, 無由上躋 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Mà núi khe cũng cheo leo, không cách nào lên tới.
5. (Danh) Đường lối, biện pháp.
6. (Danh) Họ “Do”.
7. (Động) Cây cối mọc cành nhánh gọi là “do”. Vì thế cũng phiếm chỉ manh nha, bắt đầu sinh ra.
8. (Động) Dùng, nhậm dụng, sử dụng.
9. (Động) Noi theo, thuận theo. ◇Luận Ngữ 論語: “Dân khả sử do chi, bất khả sử tri chi” 民可使由之, 不可使知之 (Thái Bá 泰伯) Dân có thể khiến họ noi theo, không thể làm cho họ hiểu được.
10. (Động) Tùy theo. ◎Như: “tín bất tín do nhĩ” 信不信由你 tin hay không tin tùy anh, “vạn bàn giai thị mệnh, bán điểm bất do nhân” 萬般皆是命, 半點不由人 muôn việc đều là số mệnh, hoàn toàn không tùy thuộc vào con người.
11. (Động) Chính tay mình làm, thân hành, kinh thủ.
12. (Động) Trải qua. ◎Như: “tất do chi lộ” 必由之路 con đường phải trải qua.
13. (Động) Đạt tới. ◇Luận Ngữ 論語: “Bác ngã dĩ văn, ước ngã dĩ lễ, dục bãi bất năng, kí kiệt ngô tài, như hữu sở lập trác nhĩ, tuy dục tòng chi, mạt do dã dĩ” 博我以文, 約我以禮, 欲罷不能, 既竭吾才, 如有所立卓爾, 雖欲從之, 末由也已 (Tử Hãn 子罕) Ngài dùng văn học mà mở mang trí thức ta, đem lễ tiết mà ước thúc thân tâm ta. Ta muốn thôi cũng không được. Ta tận dụng năng lực mà cơ hồ có cái gì sừng sững ở phía trước. Và ta muốn theo tới cùng, nhưng không đạt tới được.
14. (Động) Phụ giúp.
15. (Giới) Từ, tự, theo. ◎Như: “do bắc đáo tây” 由北 từ bắc tới tây, “do trung” 由衷 tự đáy lòng. ◇Hán Thư 漢書: “Đạo đức chi hành, do nội cập ngoại, tự cận giả thủy” 道德之行, 由內及外, 自近者始 (Khuông Hành truyện 匡衡傳).
16. (Giới) Bởi, dựa vào. ◎Như: “do thử khả tri” 由此可知 bởi đó có thể biết.
17. (Giới) Nhân vì, vì. ◇Trần Nghị 陳毅: “Lịch lãm cổ kim đa thiểu sự, Thành do khiêm hư bại do xa” 歷覽古今多少事, 成由謙虛敗由奢 (Cảm sự thư hoài 感事書懷, Thủ mạc thân 手莫伸).
18. (Giới) Ở, tại. ◇Liệt nữ truyện 列女傳: “(Thôi Tử) do đài thượng dữ Đông Quách Khương hí” 公登臺以臨崔子之宮, 由臺上與東郭姜戲 (Tề Đông Quách Khương 齊東郭姜) (Thôi Tử) ở trên đài cùng với Đông Quách Khương đùa cợt.
19. (Giới) Thuộc về. § Dùng để phân chia phạm vi trách nhiệm. ◎Như: “hậu cần công tác do nhĩ phụ trách” 後勤工作由你負責.
20. (Phó) Vẫn, còn. § Thông “do” 猶.
21. Một âm là “yêu”. (Tính) Vẻ tươi cười. ◎Như: “dã yêu” 冶由 tươi cười.