Chữ hán
-
坊 - phòng, phường
- ボウ (bō), ボッ (bo')
bảo phường 寶坊 • cám phường 紺坊 • giáo phường 敎坊 • giáo phường 教坊 • nhai phường 街坊 • nhai phường lân xá 街坊鄰舍 • phố phường 鋪坊 • phường phố 坊鋪 • phường sương 坊廂 • phường thị 坊市 • tác phường 作坊 • tăng phường 僧坊 • trú phường 住坊
-
御 - ngữ, ngự, nhạ
おん- (on -), お- (o-), み- (mi-) - ギョ (gyo), ゴ (go)
Nghênh đón — Một âm là Ngự. Xem Ngự.
-
西 - tây, tê
にし (nishi) - セイ (sei), サイ (sai), ス (su)
① Phương tây.
② Thái tây 泰西 chỉ về châu Âu, châu Mĩ. Như tây sử 西史 sử tây, tây lịch 西歷 lịch tây. Vì các nước ấy ở về phía tây nước Tàu nên gọi là nước Tây.
③ Phật giáo từ Ấn Ðộ truyền vào nước Tàu, cho nên gọi phương Tây là đất Phật.
④ Tôn Tịnh độ 淨土 trong Phật giáo nói người niệm Phật lúc chết sẽ được đức Di-đà tiếp dẫn về nước Cực Lạc ở phía tây xứ ta ở, tây phương cực lạc thế giới 西方極樂世界. Vì thế nên tục mới gọi người chết là quy tây 歸西. Cũng đọc là tê.