Chữ hán
-
柳 - liễu
やなぎ (yanagi) - リュウ (ryū)
bá lăng chiết liễu 霸陵折柳 • bại liễu tàn hoa 敗柳殘花 • bồ liễu 蒲柳 • chiết liễu 折柳 • dương liễu 杨柳 • dương liễu 楊柳 • hoa liễu 花柳 • liễu bồ 柳蒲 • liễu dương 柳楊 • liễu mi 柳眉 • liễu yêu 柳腰 • sanh liễu 檉柳 • vấn liễu 問柳
-
武 - võ, vũ
たけ.し (take.shi) - ブ (bu), ム (mu)
anh vũ 英武 • bộ vũ 步武 • chủng vũ 踵武 • cương vũ 剛武 • diễn vũ 演武 • dụng vũ 用武 • giảng vũ 講武 • hạch vũ khí 核武器 • ngự chế vũ công thi tập 御製武功詩集 • tài vũ 才武 • uy vũ 威武 • văn vũ 文武 • vũ bị 武備 • vũ biền 武弁 • vũ công 武功 • vũ dũng 武勇 • vũ đấu 武鬥 • vũ đoán 武斷 • vũ giai 武階 • vũ khí 武器 • vũ khoa 武科 • vũ khố 武库 • vũ khố 武庫 • vũ kinh 武經 • vũ lực 武力 • vũ nghệ 武藝 • vũ phu 武夫 • vũ quan 武官 • vũ sĩ 武士 • vũ tài 武才 • vũ thuật 武術 • vũ trang 武装 • vũ trang 武裝 • vũ tướng 武將 • yển vũ 偃武 • yển vũ tu văn 偃武修文
-
沢 -
<nil> - <nil>
<nil>
-
西 - tây, tê
にし (nishi) - セイ (sei), サイ (sai), ス (su)
① Phương tây.
② Thái tây 泰西 chỉ về châu Âu, châu Mĩ. Như tây sử 西史 sử tây, tây lịch 西歷 lịch tây. Vì các nước ấy ở về phía tây nước Tàu nên gọi là nước Tây.
③ Phật giáo từ Ấn Ðộ truyền vào nước Tàu, cho nên gọi phương Tây là đất Phật.
④ Tôn Tịnh độ 淨土 trong Phật giáo nói người niệm Phật lúc chết sẽ được đức Di-đà tiếp dẫn về nước Cực Lạc ở phía tây xứ ta ở, tây phương cực lạc thế giới 西方極樂世界. Vì thế nên tục mới gọi người chết là quy tây 歸西. Cũng đọc là tê.