Chữ hán
-
自 - tự
みずか.ら (mizuka.ra), おの.ずから (ono.zukara), おの.ずと (ono.zuto) - ジ (ji), シ (shi)
ám tự 暗自 • bất chiến tự nhiên thành 不戰自然成 • cố ảnh tự liên 顧影自憐 • lai tự 來自 • lai tự 来自 • siêu tự nhiên 超自然 • tác pháp tự tễ 作法自斃 • tự ái 自愛 • tự ải 自縊 • tự cao 自高 • tự cấp 自給 • tự cấp 自给 • tự chế 自制 • tự chủ 自主 • tự chuyên 自專 • tự cường 自强 • tự dĩ vi thị 自以為是 • tự do 自由 • tự do mậu dịch 自由貿易 • tự dụng 自用 • tự đại 自大 • tự động 自动 • tự động 自動 • tự động xa 自動車 • tự đương 自當 • tự giác 自覺 • tự giác 自觉 • tự hành 自行 • tự hành xa 自行車 • tự hào 自豪 • tự khí 自棄 • tự khiêm 自謙 • tự kỉ 自己 • tự kỷ 自己 • tự lai thuỷ 自來水 • tự lai thuỷ 自来水 • tự lập 自立 • tự lợi 自利 • tự lực 自力 • tự lực cánh sinh 自力更生 • tự lượng 自量 • tự mãn 自满 • tự mãn 自滿 • tự nguyện 自愿 • tự nguyện 自願 • tự nhiên 自然 • tự như 自如 • tự nhược 自若 • tự phách 自拍 • tự phát 自发 • tự phát 自發 • tự phụ 自負 • tự phụ 自负 • tự quyết 自決 • tự sát 自杀 • tự sát 自殺 • tự tại 自在 • tự tận 自盡 • tự thị 自恃 • tự thú 自首 • tự tiện 自便 • tự tín 自信 • tự trầm 自沈 • tự trị 自治 • tự trọng 自重 • tự truyện 自传 • tự truyện 自傳 • tự túc 自足 • tự tử 自死 • tự tư 自私 • tự tư tự lợi 自私自利 • tự ty 自卑 • tự uỷ 自慰 • tự vẫn 自刎 • tự vệ 自卫 • tự vệ 自衛 • tự xưng 自称 • tự xưng 自稱 • tự ý 自意
-
丘 - khiêu, khâu
おか (oka) - キュウ (kyū)
a khâu 阿丘 • khâu tẩu 丘嫂 • khổng khâu 孔丘 • thê khâu 郪丘 • tỉ khâu 比丘 • tỉ khâu ni 比丘尼 • tiểu khâu 小丘
-
由 - do, yêu
よし (yoshi), よ.る (yo.ru) - ユ (yu), ユウ (yū), ユイ (yui)
1. (Danh) Ban đầu, lai nguyên. ◇Vương Sung 王充: “Thiện hành động ư tâm, thiện ngôn xuất ư ý, đồng do cộng bổn, nhất khí bất dị” 善行動於心, 善言出於意, 同由共本, 一氣不異 (Luận hành 論衡, Biến hư 變虛).
2. (Danh) Nguyên nhân, duyên cớ. ◎Như: “lí do” 理由, “nguyên do” 原由. ◇Sưu Thần Kí 搜神記: “Kí giác, kinh hô, lân lí cộng thị, giai mạc trắc kì do” 既覺, 驚呼, 鄰里共視, 皆莫測其由 (Quyển tam).
3. (Danh) Cơ hội, cơ duyên, dịp. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Cửu ngưỡng phương danh, vô do thân chá” 久仰芳名, 無由親炙 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Nghe tiếng đã lâu, chưa có dịp được gần.
4. (Danh) Cách, phương pháp. ◇Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: “Nhi khê nhai diệc huyền khảm, vô do thượng tễ” 而溪崖亦懸嵌, 無由上躋 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Mà núi khe cũng cheo leo, không cách nào lên tới.
5. (Danh) Đường lối, biện pháp.
6. (Danh) Họ “Do”.
7. (Động) Cây cối mọc cành nhánh gọi là “do”. Vì thế cũng phiếm chỉ manh nha, bắt đầu sinh ra.
8. (Động) Dùng, nhậm dụng, sử dụng.
9. (Động) Noi theo, thuận theo. ◇Luận Ngữ 論語: “Dân khả sử do chi, bất khả sử tri chi” 民可使由之, 不可使知之 (Thái Bá 泰伯) Dân có thể khiến họ noi theo, không thể làm cho họ hiểu được.
10. (Động) Tùy theo. ◎Như: “tín bất tín do nhĩ” 信不信由你 tin hay không tin tùy anh, “vạn bàn giai thị mệnh, bán điểm bất do nhân” 萬般皆是命, 半點不由人 muôn việc đều là số mệnh, hoàn toàn không tùy thuộc vào con người.
11. (Động) Chính tay mình làm, thân hành, kinh thủ.
12. (Động) Trải qua. ◎Như: “tất do chi lộ” 必由之路 con đường phải trải qua.
13. (Động) Đạt tới. ◇Luận Ngữ 論語: “Bác ngã dĩ văn, ước ngã dĩ lễ, dục bãi bất năng, kí kiệt ngô tài, như hữu sở lập trác nhĩ, tuy dục tòng chi, mạt do dã dĩ” 博我以文, 約我以禮, 欲罷不能, 既竭吾才, 如有所立卓爾, 雖欲從之, 末由也已 (Tử Hãn 子罕) Ngài dùng văn học mà mở mang trí thức ta, đem lễ tiết mà ước thúc thân tâm ta. Ta muốn thôi cũng không được. Ta tận dụng năng lực mà cơ hồ có cái gì sừng sững ở phía trước. Và ta muốn theo tới cùng, nhưng không đạt tới được.
14. (Động) Phụ giúp.
15. (Giới) Từ, tự, theo. ◎Như: “do bắc đáo tây” 由北 từ bắc tới tây, “do trung” 由衷 tự đáy lòng. ◇Hán Thư 漢書: “Đạo đức chi hành, do nội cập ngoại, tự cận giả thủy” 道德之行, 由內及外, 自近者始 (Khuông Hành truyện 匡衡傳).
16. (Giới) Bởi, dựa vào. ◎Như: “do thử khả tri” 由此可知 bởi đó có thể biết.
17. (Giới) Nhân vì, vì. ◇Trần Nghị 陳毅: “Lịch lãm cổ kim đa thiểu sự, Thành do khiêm hư bại do xa” 歷覽古今多少事, 成由謙虛敗由奢 (Cảm sự thư hoài 感事書懷, Thủ mạc thân 手莫伸).
18. (Giới) Ở, tại. ◇Liệt nữ truyện 列女傳: “(Thôi Tử) do đài thượng dữ Đông Quách Khương hí” 公登臺以臨崔子之宮, 由臺上與東郭姜戲 (Tề Đông Quách Khương 齊東郭姜) (Thôi Tử) ở trên đài cùng với Đông Quách Khương đùa cợt.
19. (Giới) Thuộc về. § Dùng để phân chia phạm vi trách nhiệm. ◎Như: “hậu cần công tác do nhĩ phụ trách” 後勤工作由你負責.
20. (Phó) Vẫn, còn. § Thông “do” 猶.
21. Một âm là “yêu”. (Tính) Vẻ tươi cười. ◎Như: “dã yêu” 冶由 tươi cười.