Chữ hán
-
峡 - giáp, hiệp, hạp
はざま (hazama) - キョウ (kyō), コウ (kō)
hạp cốc 峡谷 • tam hạp 三峡
-
龍 - long, lũng, sủng
たつ (tatsu) - リュウ (ryū), リョウ (ryō), ロウ (rō)
① Con rồng.
② Người xưa nói nó hay làm mây làm mưa, lợi cả muôn vật, cho nên cho nó là một trong bốn giống linh.
③ Lại dùng để ví với các ông vua. Cho nên vua lên ngôi gọi là long phi 龍飛.
④ Ngựa cao tám thước trở lên gọi là long.
⑤ Lối mạch núi đi gọi là long. Như nhà xem đất (thầy địa lí) kêu là long mạch 龍脈 vậy.
⑥ Nói ví dụ người phi thường.
⑦ Một âm là sủng. Cùng nghĩa với chữ sủng 寵.
-
王 - vương, vượng
- オウ (ō), -ノウ (-nō)
Trị nước ( nói về vua ) — Vua tới một vùng đất nào cũng gọi là Vượng — Tới. Đến — Một âm là Vương. Xem Vương.